Home Sinh Hóa Tên một số hóa chất trong tiếng Anh

Tên một số hóa chất trong tiếng Anh

10,581 views
0

abalyn: một chất lỏng là este metyl của axit abietic; đc điều chế bằng cách xử lý nhựa thông với rượu metylic, đc sử dụng như 1 chất làm dẻo

abietic acid (also known as abietinic acid or sylvic acid): axit abietic C20H30O2, là 1 axit 3 vòng, kết tinh thu đc từ nhựa thông, đc sử dụng để làm ra các ết làm chất hoá dẻo

abscisic acid (also known as abscisin II and dormin): axit abscisic C15H20O4 là 1 hoocmon thực vật đc tạo ra từ quả và lá, kích thích sự rụng và trạng thái ngủ, làm tăng chậm sự tăng trưởng của thực vật. Viết tắt là ABA, trước đây gọi là abscisin II hay dormin

acenaphthene: 1,2-dihydroacenaphthylene C12H10. Là 1 hydro cacbon không no,có các tinh thể không màu nóng chảy ở 92oC;không tan trong nước được sử dụng như 1 phẩm nhuộm trung gian và như 1 tác nhân gây ra polyploid

acenaphthequinone C10H6(CO)2.Là 1 hydrocacbon 3 vòng có dạng hình kim màu vàngnóng chảy ở 261-263oC;không tan trong nước và tan trong ruợu dượnc sử dụng trong việc tổng hợp phẩm nhuộm

acene .Là bất cứ 1 hợp chất đa vòng ngưng tụ nào với các vòng xen lẫn trong 1 cấu trúc thẳng,ví dụ như anthracene

acenocoumarol C19H15NO6 là một chất bột kết tinh màu trắng, ko mùi ko vị, điểm nóng chảy 197oC, hơi tan trong nước và trong các dung môi hữu cơ, đc sử dụng như 1 chất chống đông, còn gọi là acenocoumarol

acephate C4H10NO3PS là một chất rắn màu trắng có điểm nóng chảy ở 72-80oC, tan nhiều trong nước, đc sử dụng như một chất diệt côn trùng đối với một loạt rộng các loại rệp và sâu bọ trên lá

acephatemet: CH3OCH3SPONH2 Là 1 chất rắn kết tinh màu trắng có điểm nóng chảy 39-41oC, tan hạn chế trong nước, đc sử dung như 1 chất diệt côn trùng để kiểm soát sâu ngày đêm và sâu borers trên các thục vật

acetal 1.CH3CH(OC2H5)2 Là một chất lỏng dễ bay hơi, dễ cháy, ko màu, đc sử dụng như một dung môi và trong việc sx nước hoa, còn đc gọi là 1,1-diethoxyethane2.Bất cứ một chất nào trong nhóm các hợp chất đc tạo thành bằng cách tổng hợp các rượu vào các andehit

acetaldehydase: Là 1 enzym xúc tác sự oxi hoá của acetaldehyde thành acid acetic

acetaldehyde: acetaldehy C2H4O, là một chất lỏng ko màu dễ cháy, đc sử dụg chủ yếu trong việc sx acid acetic

acetal resins: các nhựa acetal; Là những chất nhựa tổng hợp mạch thẳng đc tạo ra bằng cách polyme hoá formaldehyde (polyme acetal đồng nhất) hay của formaldehyde với trioxane (copolyme acetal); là những chất dẻo cứng, dai, đc sử dụng như những chất thay thế cho KL. Còn đc gọi là các polyacetal

acetamide: CH3CONH2 là amin ko màu, dễ kết tinh của acid acetic, đc sử dụng trong việc tổng hợp hữu cơ như 1 dung môi

acetamidine hydrochloride: acetamidine hydroclorua C2H6N2HCl Là những tinh thể chảy rữa hình lăng trụ dài có điểm nóng chảy là 174oC hoặc 164-166oC, tan trong nước và trong rượu, đc sử dụng trong việc tổng hợp các imidazoles, pyrimidine và triazine

acetaminophen C8H9O2N Là những tinh thể lăng trụ đơn lớn có điểm nóng chảy là 169-170oC, tan trong các dung môi hữu cơ như rượu, metanol và etanol, đc sử dụng để sx các phẩm nhuộm azo và các hoá chất tráng rửa ảnh và như một thứ thuốc giảm đau và hạ sốt

acetanilide: là 1 hợp chất ko mùi có dạng kết tinh thành từng lá màu trắng bóng hay thành chất bột kết tinh màu trắng có điểm nóng chảy 114-116oC, tan trong nước nóng, rượu, ete, chloroform, aceton, glyxerol và benzen; đc sử dụng như 1 chất xúc tiến cao su, trong việc sx các phẩm nhuộm để làm chất trung gian, như 1 chất khơi mào trong việc sx penixilin, và như 1 thuốc giảm đau

acetate: axetat; Một trong 2 dãy dẫn xuất từ axit axetic; một loại là ion axetat CH3COO và 1 loại là hợp chất trong cấu trúc có chứa ion axetat, vd như etyl axetat

acetate dye; phẩm nhuộm axetatat; 1.là một nhóm phẩm nhuộm azo hay phẩm nhuộm anthroquinone ko tan trong nước, đc sử dụng để nhuộm các sợi axetat. 2.Nhóm phẩm nhuộm amino azo ko tan trong nước đã đc xử lý với formaldehid và bisulfat để làm cho chúng tan trong nước

acetate of lime: Là acetat canxi đc sx từ acid nhiệt phân gổ và huyền phù canxi hidroxit trong nước

acetic acid: axit axetic CH3COOH 1. Là một chất lỏng ko mùi hay khối tinh thể có mùi hăng hoà lẫn với nước hay rượu, kết tinh thành dạng tinh thể hình kim chảy rữa, là thành phần của giấm. 2.Là 1 hh của nước và các muối axetat đc sử dụng như 1 chất cấm màu trong việc nhuộm sợi len

acetic anhydride: anhiđric axetic (CH3CO)2O; là 1 chất lỏng có mùi hăng, kết hợp với nc tạo thành axit axetic, đc sử dụng như 1 tác nhận axetyl hoá

acetic thiokinase: là 1 enzym xúc tác sự hình thành axetyl coenzym A từ axetat và Adenosine triphosphate – ATP

acetin: C3H5(OH)2COOCH3; một chất lỏng ko màu đặc sệt có diểm sôi ở 158oC, đc tạo thành bằng cách đun nóng glyxerol và axit axetic đậm đặc, tan trong nước và trong rượu, đc sử dụng trong việc thuộc da, như 1 dung môi cho phẩm nhuộm và như chất phụ gia thực phẩm, sử dụng trong các thuốc nổ.

acetoacetate: là 1 muối có chứa gốc CH3COCH2COO, dẫn xuất từ axit acetoacetic

acetoacetic acid: CH3COCH2COOH; là 1 chất lỏng ko màu tan lẫn trong nước, là đẫn xuất từ 1,3-hydroxybutyric acid trong cơ thể

acetoacetyl coenzyme A: C25H41O16N7P3S; là 1 sp trung gian trong việc oxy hoá các acid béo

acetoin: CH3COCHOHCH3; là 1 chất lỏng màu vàng nhạt có điểm nóng chảy ở 15oC, đc sử dụng như 1 chất mang mùi trong việc điều chế hương liệu và nước hoa; đc sx bằng cách lên men từ diaxetyl bời sự khử 1 phần với kẽm và acid

acetol: CH3COCH2OH; là 1 chất lỏng ko màu tan trong nước; là 1 tác nhân khử

acetolactic acid: C5H8O4; là 1 acid moncacbonxylic đc tạo thành như 1 chất trung gian như việc tổng hợp acid amin valine

acetone: axeton CH3COCH3 Là 1 chất lòng ko màu dễ bay hơi, dễ cháy, hoà lẫn với nước; đc sử dụng nhu 1 dung môi, thg` làm chất tây rửa móng tay

aceton cyanohydrin: (CH3)2COHCN; Là 1 chất lỏng ko màu thu đc khi ngưng tụ axeton với acid cyanic, đc sử dụng như 1 chất diệt côn trùng hay như 1 chất hoá hữu cơ trung gian

acetone-sodium bisulfate: axeton natri bisulfat (CH3)2C(OH).SO3Na; Là những tinh thể có mùi đioxit lưu huỳnh nhẹ và bề ngoài hơi giống như chất béo; hoà tan tự do trong nước, bị phân huỳ bởi các acid, đc sử dụng trong phim ảnh, trong việc nhuộm vải và trong ngành in

acetone sugar: đường axeton; các chất đường khử có chứa axeton; vd: 1,2-monoaxeton-o-glucofuranose và 1,2,5,6-diaxeton-D-glucofuranose

acetonitrile: CH3CN; là 1 chất lỏng ko màu tan trong nước, đc sử dụng trong việc tổng hợp hữu cơ

acetonylacetone: CH3COCH2COCH3; chất lỏng ko màu có điểm sôi ở 192,2oC; tan trong nước; đc sử dụng như 1 dung môi và như 1 chất trung gian của các hoá chất dược phẩm và hoá chất ngành phim ảnh

acetonphenone: C6H5COCH3; tinh thể ko màu có điểm sôi ở 19,6oC, có trọng lg riêng 1,028; đc sử dụng như 1 hoá chất trung gian

acetostearin: tên gọi cho các monoglycerides của acid stearic đc acetyl hoá bằng anhyđric acetic; đc sử dụng như 1 lớp phủ bảo vệ thực phẩm và như chất làm dẻo cho các chất sáp và nhựa tổng hợp để cải thiện các tính chất ở nhiệt độ thấp

acetonxime: (CH3)2CNOH; tinh thể ko màu có mùi giồng như clo, có điểm nóng chảy ở 61oC; tan trong nước; ete và nước; đc sử dụng trong việc tổng hợp hữu cơ và như 1 dung moi cho các ete xenlulozo

aceturic acid: CH3CONHCHCH2OOOH; tinh thể hình kim dài có điểm nóng chảy ở 206-208oC; tan trong nước, rượu, tạo thành những muối bền với các bazơ hữu cơ; đc sử dụng trong dược phẩm

acetyl CH3CO; là 1 gốc hữu cơ 2 cacbon có chứa 1 nhóm metyl và 1 nhóm cacbonyl

a-acetylacetanilide: xem acid acetoacetic

acetylacetone: CH3COCH2CH3; chất lỏng ko màu., mùi dễ chịu và sôi ở 104,5oC; tan trong nứoc; đc sử dụng như 1 dung môi, 1 phụ gia bôi trơn và, chất phụ gia làm kho sơn và thuốc diệt côn trùng

acetylase: là bất cứ enzyme nào xúc tác sự tạo thành các ester acetyl.

peroxide acetyl benzoyl: C6H5COO2OCCH3;là những tinh thể màu trắngcó điểm nóng chảy ở 36,6oC; tan vừa phải trong ether chlorofrom, cacbon tetrechloride và nước; sử dụng như 1 chất sát trùng và chất tẩy uế.

acetyl bromide:CH3COBr;là 1 chất lỏng không màu, bấc khói, có điểm sôi ở 81oC, tan trong ether, chlorofrom và benzen, dược sử dụng trong việc tổng hợp hữu cơ và sản xuất phẩm nhuộm.

a-acetylbutyrolactone: C6H8O3; là 1 chất lỏng có mùi nư ether tan trong nước; được sử dụng trong việc tổng hợp các pyridne hai nhóm thế 3,4.

acetyl chloride:CH3COCl;là 1 chất lỏng không màu bốc khói, có điểm sôi ở 51-52oC; tan trong ete, aceton và acid acetic; được sử dụng trong việc tổng hợp hữu cơ và trong việc sản xuất các phẩm nhuộm và các dược phẩm.

acetylcholine:C7H17O3N; là 1 hợp chất được giải phóng ra từ 1 số đầu dây thần kinh tự trị có tác dụng trong việc truyền các xung thần kinh đến màng kích thích.

acetylcholinesterase: là 1 enzyme có trong màng kích thích, làm mất hoạt động của acetylcholin.

acetyl coenzyme A:C23H39O17N7P3S; là 1 coenzyme chủ yếu được dẫn xuất từ chuyển hoá glucose và các acid béo, diễn ra trong nhiều phản ứng acetyl hoá sinh học; bị õy hoá trong chu trình Krebs.

acetylene:C2H2; là 1 chất khí không mẩất dễ cháy và nổ khi bị nén ép; là hợp chất đơn giản nhất có chứa liên kết 3; được sử dụng trong việc tổng hợp hữu cơ, được sử dụng như 1 nhiên liệu để hàn. Còn được goi là etyl

acetylen black: acetylen đen: là 1 dạng cacbon có độ dẫn điện cao; được tạo ra bằng cách phân huỷ acetylen bằng nhiệt.

acetylene series: Dãy béo acetylen:CnN2n-2;là 1 dãy béo các hydrocacbon không no, mỗi hydrocacbon có chứa ít nhất 1 liên kết 3 và có công thức tổng quát CnN2n-2.

acetylen tetrabromide:CHBr2CHBr2;là 1 chất lỏng màu vàng có điểm sôi ở 239-242oC, tan trong ruợu và ete, được sử dụng để tách các khoáng chất và sử dụng như 1 dung môi.

acetylenic: Có tính chất acetylen: có liên quan đến acetylen hay giống như acetylen, cũng như có 1 liên kết 3.

N-acetylethanolamine:CH3CONHC2H4OH;là 1 chất lỏng nhớt màu nâu,sôi ở trong khoảng 150-152oC;tan trong rượu, ete và nước; được sử dụng như 1 chất làm dẻo,chất làm ẩm, 1 dung môi có điểm sôi cao và như 1 chất phụ gia tạo điều trong ngành dệt.

acetylide: là 1 hợp chất được tạo thành từ acetylen với các nguyên tử H được thay thế bởi các kim loại, như trong đồng acetylide(Cu2C2).

acetyl iodide: CH3COI;là 1 chất lỏng không màu, trong bốc khói với điểm sôi ở 105-108oC; tan trong ete và trong benzen; được sử dụng trong việc tổng hợp hữu cơ.

acetylisoeugenol:C6H3(CHCHCH3)(OCH3)(OCOCH3);là những tinh thể màu trắng có mùi giống như hành và có điểm đông đặc ở 77oC; được sử dung trong ngành nước hoa và hương liệu.

acetyl phosphate: axetyl photphat C2H5O5P; là anhydric của acetic và photphoric, xuất hiện trong sự chuyển hoá acid pyruvic bởi 1 số vi khuẩn. photphat (trong adenosine triphosphate-ATP) đc sử dụng bởi 1 số vi sinh vật cho sự photphoryl hoá các đg` hexose

acetyl peroxide: peroxit axetyl (CH3CO)2O2; tinh thể ko màu, có điểm nóng chảy ở 30oC, tan trong rượu và ete; đc sử dụng như chất khơi mào và chất xúc tác cho các chất nhựa

acetyl propionyl: CH3COCOCH2CH3; là 1 chất lỏng màu vàng có điểm sôi ở 106-110oC; đc sử dụng trong các hương liệu mùi bơ và socola

acetylsalicylic acid: CH3COOC6H4COOH; chất kết tinh trắng có tính acid yếu với điểm nóng chảy ở 137oC; ít tan trong nước, đc sử dụng trong dược phẩm như 1 thuốc giảm sốt, còn đc gọi bằng tên thương mại là aspirin

N-acetylsulfanilyn chloride: C8H8ClNO3S; tinh thể lập phương nhẹ, đặc, có dạng bột màu nâu hoặc tinh thể nhỏ với điểm sôi 149oC; tan trong benzen, chloroform và ete; đc sử dụng như 1 chất trung gian trong việc điều chế sulfanilamide và các dẫn xuất của nó. Viết tắt là ASC

acetylurea: CH3CONHCONH2; tinh thể ko màu tan nhẹ trong nước

acetyl valeryl: CH3COCOC4H9; chất lỏng màu vàng đc sử dụng trong việc làm phomai, bơ và các hương liệu khác. Còn đc gọi là hepradione-2.3

achrogiobin: là 1 chất màu hô hấp có trong 1 số loài động vật thân mềm và urochrodates

acid alcohol: axit rượu; là 1 hợp chất có chứa cả 1 nhóm carboxyl (-COOH) và 1 nhóm rượu (-CH2OH, =CHOH,…)

acid amide: acid amin; là dẫn xuất từ 1 acid với nhóm hydroxyl (-OH) của nhóm carboxyl đã đc thay thế bởi nhóm amin (-NH2) hay 1 nhóm thế amin (-NHR hay -NHR2)

acid anhydride: anhydric acid; là 1 acid mà 1 hay nhiều ptử nước đã đc loại bỏ, vd SO3 là anhydric acid của H2SO4 (hay còn gọi là anhyđric sulfuric)

acid azide: 1.Là 1 hợp chất với nhóm hyđroxyl của acid carboxylic đã đc thay thế bởi nhóm azido (-NH3).  2.Một acyl hay một aroyl dẫn xuất của acid hydrazoic

acid chloride: là 1 hợp chất có chứa gốc -COO; vd benzoyl chloride

acid gases: các khí acid; H2S và CO2 trong tự nhiên và trong các khí tinh luyện khi kết hợp với độ ẩm tạo thành các acid ăn mòn

acid halide: là 1 hợp chất loại RCOX, trong đó R là 1 gốc alkyl hay aryl, X là 1 halogen

acid phosphatase: 1 enzym trong máu xúc tác sự giải phóng phosphate từ các e

acid phosphate: là 1 mono- hay dihydric phosphate; vd như M2HPO4 hay MH2PO4, trong đó M tượng trưng cho ngtử KL

aconitase: là 1 enzym có liện quan trong chu trình acid citric Crep, xúc tác sự phân tách acid citric thành cisaconitic và isocitric acid

aconitic acid: C6H6O6; là 1 acid hữu cơ kết tinh màu trắng có trong đường mía và trong củ cải đường; thu đc trong quá trình sx đường.

acridine: (C6H4)2NCH; là 1 chất tiêu biểu của nhóm hợp chất hữu cơ dị vòng có chứa các vòng benzen gắn vào các vị trí 2,3 và 5,6 của pyridine; các dẫn xuất gồm các phẩm nhuộm và dược phẩm

acridine dye: phẩm nhuộm acridine; là bất cứ 1 phẩm nhuộm nào trong nhóm các phẩm nhuộm gốc base có chứa nhân acridine liên kết với acid deoxyribonucleic (ADN)

acridine orange: acridine da cam; là 1 phẩm nhuộm có ái lực với các acid nucleic, các phức của acid nucleic; phẩm nhuộm phát quang màu da cam với ARN và phát quang màu xanh lục với ADN khi đc quan sát trong kính hiển vi huỳnh quang

acriflavine: C14H14N3Cl; lá 1 phẩm nhuộm acridine màu vàng thu đc từ proflavine và bằng sự metyl hoá ở dạng các tinh thể màu đỏ; đc sữ dụng như 1 chất sát trùng trong dd

acrolein: CH2=CHCHO; là 1 chất lỏng ko màu cho đến màu vàng, có mùi chua và có điểm sôi ở 52,7oC; tan trong nước, rượu và ete; đc sử dụng trong việc tổng hợp hữu cơ, sx dược phẩm và sử dụng như 1 thuốc diệt cỏ hoặc một hơi cay

acrolein cyanohydrin: CH2CHCH(OH)CN; là 1 chất lỏng tan trong nước và có điểm sôi ở 165oC; copolyme hoá đc etylen và acrylonitrile; đc sử dụng để biến đổi tích chất của các nhựa tổng hợp

acrolein dimer: C6H8O2; là 1 chất lỏng dễ cháy, tan trong nước; đc sử dụng như 1 chất trung gian cho các chất nhựa, các phẩm nhuộm và dược phẩm

acrosin: là 1 enzym phân giải protein có trong cực đầu của 1 tinh trùng đc cho là có liên quan trong sự xâm nhập của tinh trùng vào trứng

acrylamide: CH2CHCONH2; tinh thể ko màu, ít mùi, có điểm nóng chảy ở 84,5oC; tan trong nước, rượu và axeton; đc sử dụng trong việc tổng hợp hữu cơ, polyme hoá, xử lý sợi dệt. xử lý quặng và trong những loại vải ko nhăn

acrylamide copolyme: là 1 chất nhựa nhiệt rắn đc tạo thành từ acrylamide với các nhựa khác. vd như nhựa acrylic

acrylate: 1.muối hay este của acid acrylic  2.xem nhựa acrylate

acrylate resin: nhựa acrylate; là polyme của acid acrylic hay este acrylic với độ cấu trúc -CH2CH(COOR)-; đc sử dụng trong sơn, keo hồ, các chất hoàn tất giấy và vải sợi, keo dán và các chất dẻo. Còn đc gọi là acrylate

acrylic acid: acid acrylic CH2CHCOOH; là 1 chất lỏng có tính ăn mòn, ko màu, dễ đc polyme hoá; đc sử dụng như 1 monomer để sx các nhựa acrylate

acrylic resin: nhựa acrylic; là 1 polyme hữu cơ tổng hợp nhiệt phân dẻo, đc sx bằng cách polyme hoá các dẫn xuất acrylic như acid acrylic, etyl acrylat, metyl acrylat; đc sử dụng làm keo dán, các lớp phủ bảo vệ và các lớp hoàn tấtacrylic rubber: cao su acrylic; là cao su tổng hợp có chứa acrylonitrile, ví dụ cao su nitrit

acrylonitrile: CH2CHCN; là chất lỏng ko màu đc sử dụng trong việc sx cao su acrylic và các sợi. còn dc gọi là vinycryanide

acrylonitrile butadiene styrene resin: nhựa acrylonitrile butadiene; là 1 polyme đc sx bằng cách phối trộn copolyme acrylonitrile – styrene với 1 cao su butadiene – acrylonitrile hay bởi sự polyme hoá xen kẽ polybutadiene với styrene và acrylonitrile; nó kết hợp đc những ưu điểm về độ cứng và độ bền của của thành phần nhựa vinyl với độ dai và chịu va đập của thành phần cao su. Viết tắt là ABS

acrylonitrile copolyme: là 1 cao su tổng hợp chịu dầu, đc sx bằng cách poly me hoá acrylonitrile với các hợp chất như butadiene hay acid acrylic

actin: là thành phần protein cơ chủ yếu của các dải sợi cơ chữ Z của mỗi đốt cơ

actinium: actini; là 1 ngtố phóng xạ, kí hiệu Ac; số hiệu ngtử 89, đồng vị có thời gian sống dài nhất là 227Ac với chu kì bán rã là 21,7 năm; ngtố này có 3 hoá trị; công dụng chủ yếu là nguồn tia anpha trong cân bằng với các sản phẩm phân rã của nó

actinomyosin: là 1 phức protein đc tạo thành bởi sự kết hợp của actin và myosin trong sự co cơ

acyl: là 1 gốc đc tạo thành từ 1 acid hữu cơ bằng cách loại bỏ 1 nhóm hydroxyl; CTTQ là RCO, trong đó R có thể là 1 chất béo, một chất vòng no hay 1 chất thơm

acylcarbene: là gốc carbene trong đó ít nhất 1 trong các nhóm gắn vào cacbon hai hoá trị là 1 nhóm acyl; vd acetylcarbene

acyl carrier protein: proteun mang acyl; là 1 protein trong 1 acid béo tổng hợp bắt giữ các nhóm acetyl và malonyl từ acetyl có enzym A và malonyl có enzym A và liên kết chúng bằng sự ngưng tụ để tạo ra protein mang beta-keto acid acyl để giải phóng ra CO2 và dạng sulfurhydrin của protein mang acyl. Viết tắt là ACP

acyl halide; một nhóm lớn các hợp chất hữu cơ có chứa nhóm halocarbonyl; vd acyl fluoride

acyloin: là 1 chất hữu cơ có thể đc tổng hợp bằng cách ngưng tụ các aldehyde; một vd là benzoin, C6H5COCHOHC6H5
adamantane: là 1 hdrocarbon ko vòng C10H16 mang cấu tạo có sự sắp xếp các ngtử C giống như 1 đơn vị cơ bản của mạng kim cươngadamsite: C6H4NHC6H4AsCl; là 1 muối asenical kết tinh màu vàng, đc sử dụng trong việc thuộc da, trong vũ khí và trong việc chống bạo động để tạo ra sự kích ứng da và mắt, gây tức ngực và buồn nôn. Mã hiệu của quân đội Mỹ là DM; còn đc gọi là diphenylaminechloroarsine, phenarsazine

adenase: là 1 enzym xúc tác sự thuỷ phân của adenine thành hipoxantin và amoniac

adenine: C5H5N5 là 1 base purine, 6 – aminopurine, có trong acid ribonucleic và acid deoxyribonucleic và là 1 thành phần của adenosine triphosphate (ATP)

adenosine: C10H13N5O4 là 1 nucleoside gồm adenine và D-ribose

adenosine diphosphatase: là 1 enzym xúc tác cho sự thuỷ phân của adenosine diphosphate. Viết tắt là ADPase

adenosine diphosphate: C10H15N5O10P2 là 1 co-enzym gồm có adenosine và 2 ptử acid phosphoric, là 1 chất trung gian quan trọng trong sự chuyển hoá tế bào. Viết lắt là ADP

adenosine triphosphatase: là 1 enzym xúc tác cho sự thuỷ phân của adenosine triphosphate. Viết tắt là ATPase

adenosine triphosphate: C10H16N5O12P3; là 1 co-enzym gồm có adenosine diphosphate và 1 nhóm phosphate cộng, là 1 hợp chất năng lg quan trọng trong sự chuyển hoá. Viết tắt là ATP

adenylclyclase: là enzym xúc tác trong sự chuyển đổi ATP thành adenosine monophosphate cylic trong sự chuyển hoá.

adenyclic acid: 1. là 1 thuật ngữ di truyền học để chỉ 1 nhóm các nucleotit đồng phân.  2. là este phosphoric của adenosine. còn đc gọi là adenosine monophosphate (AMP)

adipate: là 1 muối đc tạo bởi phản ứng của acid adipic với 1 base

adipic acid: HOOC(CH2)4COOH là 1 acid dicarbonxylic kết tinh ko màu, ít tan trong nước, đc sử dụng trong việc sx nilon

adipocellulose: là 1 loại cellulose thấy ở trong các thành tế bào của mô cây bần

adiponitrile: NC(CH2)4CN là dinitrile lỏng có nhiệt độ sôi cao của acid adipic; đc sử dụng làm các chất trung gian sx nilon

 adonitol: C5H12O5; là 1 pentitol từ loại thực vật dicotyledenous Adonis vernalis; tinh thể lớn ko hoạt động quang học và có nhiệt độ nóng chảy ở 102oC; nó ko khử đc dd fehling và tan tự do trong nước và rượu nóng. Còn đc gọi là adobnite, ribitol

adrenal cortex hormone: hoocmon vỏ thượng thận; là bất cứ 1 steroids nào đc tạo bởi vỏ thượng thận. Còn đc gọi là hoocmon adrenocortical, corticoid

adrenochrome: C9H9O3N;; là 1 sản phẩm oxy hoá màu đỏ gạch của epinephrine, có thể chuyển đổi hemoglobin thành methemoglobin

adrenocorticosteroid: 1. là 1 steroid thu đc từ vỏ thượng thận.  2.là 1 steroid giống như các steroid vỏ thượng thận hay có t/d sinh học giống như các steroid đó

adrenocortocotropic hormone: là chất tiết hoá học của tuyến yên kích thích vỏ thượng thận. Viết tắt là ACTH. còn đc gọi là hoocmon adrenocortropic

aflatoxin: chất độc đc tạo ra bởi 1 số dòng nấm Aspergillus flavus, là tác nhân gây ung thư mạnh nhất đã đc phát hiện

agaric acid: C19H36(OH)(COOH)3; một acid có điểm nóng chảy ở 141oC; tan trong nước, ko tan trong banzene; đc dùng như 1 chất kích thích. Còn đc gọi là agaricin

agarose: thành phần tạo gel của agar (thạch); có 1 cấu trúc xoắn kép tạo thành 1 mạng 3 chiều có khả năng giữ các ptử nước trong các khoảng trống

agavose: C12H22O11; 1 loại đường đc tìm thấy trong nước ép trái cây của cây agave; đc dùng trong dược phẩm như chất lợi tiểu và chất nhuận trường

aglycon: Hợp chất ko đường đc tạo ra từ việc thuỷ phân glycoside; một vd là 3,5,7,3′,4′-pentahydroxyflavylium hoặc cyanidin

agmatine: C5H14N4; tinh thể hình kim có điểm nóng chảy ở 231oC; tan trong nước; là 1 sản phẩm của sự tách loại các carboxyl thành enzym của argenine

ajmaline: C20H26N2O2; một alkaloid kết tinh màu hổ phách thu đc từ loại thực vật Rauwolfra, đặc biệt là R.serpentina

alanine: C3H7NO2; chất kết tinh màu trắng, một acid amine ko thiết yếu của họ acid pyruvic

alanyl: là gốc CH3CHNH2CO; vd như có trong 1 dipeptit là alanyl alanine

albumin: bất cứ 1 nhóm các protein động vật hay thực vật nào tan trong nước, tan trong các dd muối và dd bão hoà amonium sulfate 50%

albumose: một protein dẫn xuất đc tạo thành bởi hoạt động của enzym thuỷ phân như pepsin

alcohol: rượu; bất cứ 1 chất nào của nhóm các hợp chất hữu cơ trong đó 1 ngtử hydro của hydrocarbon đã đc thay thế bởi nhóm hydroxy (-OH)

alcoholate: 1 hợp chất được tạo thành bởi phản ứng giữa 1 rượu và 1 kim loại kiềm. Còn được gọi là alkoxide.alcohol dehydrogenase: Là enzyme xúc tác sự oxy hóa ethanol thành acetaldehyde.

aldehyde: 1 nhóm các hợp chất hữu cơ có chứa gốc CHO.

aldehyde ammonia: CH3CHONH2; 1 chất rắn kết tinh màu trắng có điểm nóng chảy ở 97oC; tan trong nước và rượu; được dùng trong việc tổng hợp hữu cơ và như 1 chất xúc tiến lưu hóa.

aldehyde dehydrogenase: 1 enzyme xuất phát sự chuyển đổi 1 aldehyde thành 1 acid tương ứng của nó

aldicarb: C7H14N2O2S; một hợp chât kết tinh ko màu có điểm nóng chảy ở 100oC; đc dùng như chất diệt côn trùng, diệt mối và diệt nắm để xử lý đất trồng bông, củ cải đg`, khoai tây, đậu phộng và cây kiểng.

aldohexose: một loại đường hexose, có chứa nhóm aldehyde

aldol: CH3CH(OH)CH2CHO; một chất lỏng đặc ko màu sôi ở 83oC; đc dùng trong việc sx các chất chống lão hoá cho cao su, các chất xúc tác tiến và chất lưu hoá cao su

aldolase: một enzym trong sự thuỷ phân glyco hiếu khí, xúc tác sự phân tách fructose 1,6 diphosphate thành glyceraldehyde 3-phosphate; đc dùng trong phản ứng theo chiều nghịch

aldose: một nhóm các đường monosaccarit; ptử có chứa nhóm aldehyde

aldosterone: C21H28O5; một hormone steroid đc tiết ra từ vỏ thượng thận, có chức năng chủ yếu trong việc điều tiết và chuyển hoá Natri, Kali

aldrin: C12H8O6; tên thương mại của 1 hợp chất kết tinh màu trắng ko tan trong nước, gồm chủ yếu là dimethanol naphtalnene clo hoá; đc sử dụng như 1 thuốc trừ sâu

alginic acid: (C6H8O6)n; một acid dạng keo ko tan thu đc từ tảo biển nâu, cứng lại khi khô và là chất hấp thụ khi ẩm. Còn đc gọi là algin

alizarin: C14H6O2(OH)2; chất kết tinh màu cam, tan trong nước lạnh; đc tổng hợp từ anthraquinone; đc dùng trong vệic sản xuất các phẩm nhuộm và các chất màu đỏ

alizarin dye: phẩm nhuộm alizarin; các muối Natri của acid sulfuric dẫn xuất từ alizarin

akali: kiềm; hợp chất mang tính base cao

alkali alcoholate: alcohol kiềm; một hợp chất đc tạo từ một rượu và 1 kim loại kiềm, kim loại kiềm thay thề hydro trong nhóm hydroxyl

alkali blue: kiềm xanh; muối natri của triphenyl rosaniline esulfonic; đc dùng như 1 chất chỉ thị

alkalide: muối kiềm; một chất trong nhóm muối kết tinh của 1 kiềm với 1 ngtử KL

alkali metal: KL kiềm; ngtố thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn, bao gồm Liti, Natri, Kali, Rubidi, Cesi và franxi